Xúc lật là 1 thiết bị đang được sử dụng với số lượng rất lớn ở Việt Nam. Nó đóng vai trò quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong các công trường xây dựng, nhiệm vụ là bốc xúc vật liệu xây dựng, đất đá, sỏi than, rác…1 số lỗi mà máy xúc lật thường gặp:
Tình trạng hư hỏng | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
Dầu không chảy vào máy bơm |
Có bọt khi hút vào bơm | Xiết chặt các tấm đệm hoặc thảy các chi tiết sai quy cách |
Tháo rời và rửa sạch bằng xang các chi tiết. Nếu vẫn thấy kẹt thì thay thế. | ||
Bề mặt của bộ khởi động xù xì | Làm sạch bề mặt bằng giấy ráp số “00” | |
Ổ trục đĩa bị mòn | Thay ổ trục | |
Cho dầu không đúng loại | Thay dầu đúng quy định | |
Áp lực dầu trong hệ thống mất hoàn toàn hoặc từng lúc |
Hết dầu trong thing chứa | Đổ dầu vào thing chứa đến mức cần thiết |
Van của đầu phân phối ở vị trí trên bị tắc vì chất bẩn rơi vào giữa van của ống định hớng | Tháo rời van và làm ớt các chi tiết, đánh sạch bề mặt bằng bột màI và giấy ráp số”00” | |
Quả cầu van lắp không đúng đế, mặt đế van bị hỏng | Bề mặt đế van dùng bột nhão. Gôi-15mK để mài nhẵn, nếu chi tiết nào hỏng thì thay thế | |
Áp lực dầu trong hệ thống mất hoàn toàn hoặc từng lúc |
Không khí lọt qua lỗ thủng vào đường ống | Khử hết không khí trong hệ thống, xiết chặt chỗ nối ghép lỏng. Thay hoặc sửa chữa chỗ bị thủng của đường ống |
Mức dầu trong thùng chứa dưới mức cần thiết | Đổ thêm dầu vào | |
Kẹt cánh rô to máy bơm | Tháo rời bơm và rửa sạch các chi tiết bằng xăng | |
Rò dầu qua trục quay chỗ nối ghép | Xiết chặt đai ốc hoặc thay thế vòng lót | |
Chảy dầu từ ống dẫn | Xiết chặt tại chỗ ghép nối hoặc thay thế đường ống | |
Van ngược chiều không làm việc |
Trong van có dính bụi bẩn | Rửa tất cả các chi tiết van |
Các lỗ ở vỏ van bị hỏng | Đánh sạch các lỗ ở vỏ bằng một thiết bị màI nghiền hình côn với chất bột GôI-15mK | |
Xy lanh làm việc không hiệu quả |
Lò xo và bi bị hỏng | Thay thế lò xo và ổ bi bị hỏng |
Đường ống chính bị tắc | Tháo các ống dẫn ra khỏi xy lanh rồi thổi xy lanh bằng không khí, nếu không thổi được thì dùng cách đánh sạch | |
Dầu lọt ra khỏi ống dẫn từ van đến xy lanh công tác | Vặn chặt các chỗ nối các chi tiết hư hỏng | |
Xy lanh bị mòn làm giảm áp xuất | Thay thế các chi tiết mòn, khi cần thay toàn bộ |
BỘ CẦU XE DI CHUYỂN BỊ HỎNG (QUẢ DỨA)
Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng | Cách khắc phục |
1.Do hệ thống nguyên liệu | |
Van két dầu chứa mỡ | Mở van ra |
Két dầu thiếu hoặc cha đổ dầu | Đổ dầu đến mức cần thiết |
Có không khí lọt vào hệ thống dầu đốt | Xả hết khí ra |
Đờng ống dẫn bị tắc | Thông đờng ống |
Bộ lọc dầu bị tắc | Rửa sạch nếu cần thay mới |
Bơm dẫn dầu đốt làm việc yếu | Kiểm tra và sửa chữa |
Áp lực dầu quá thấp | Kiểm ta miệng phun dầu
|
2.Do hệ thống điện. | |
Chỗ nối dây thiết bị điện bị hỏng | Kiểm tra và sửa chữa lại |
Công suất của ắc quy không đủ | Thay ắc quy hoặc đấu song song thêm ắc quy nữa |
Cổ góp điện hoặc chổi than dộng cơ điện khởi động tiếp xúc không tốt | Kiểm tra hoặc thay chổi than, mài bằng cổ góp điện. |
Bánh khía động cơ không ăn vào vành răng bánh đà | Khẽ quay trục khuỷu đi một chút |
3. Áp lực nén không đủ | |
Xéc măng mòn quá nhiều | Kiểm tra, thay xéc măng |
Van hơi bị xì hơi | Kiểm tra nguyên nhân xì hơi, rà van hơi hoặc đIều chỉnh lại khe hở |
4.Nhiệt độ máy quá thấp hoặc dầu bôi trơn có độ nhớt quá lớn | Cho thêm nớc nóng hoặc dầu máy bôi trơn nóng. Thay dầu bôI trơn có độ nhớt vừa phải |
Bộ lọc dầu hoặc bộ lọc khí bị tắc | Rửa sạch |
Con đội hoặc lò xo van bị hỏng | Thay mới |
Bơm vòi phun có sự cố | Kiểm tra và khắc phục sự cố |
Cha điều chỉnh thời gian phun rồi | Hiệu chỉnh theo quy định |
Hệ thống dầu đốt có không khí | Xả không khí ra |
Áp lực nén không đủ | Kiểm tra van hơi, rò hơi hay xéc măng hỏng để sửa chữa |
Van dưới kết dầu không mở đủ- dầu khó vào | Mở hết van |
Cơ cấu điều khiển bộ điều tốc không tốt | Kiểm tra, điều chỉnh |
Ống giảm âm và ống xả hơi bị tắc | Lau sạch sẽ |
Khe hở van nạp, xả không chính xác | Kiểm tra điều chỉnh lại |
Đầu xy lanh bám nhiều bụi than | Tháo ra lau bụi |
Nhiệt độ máy quá cao (nhiệt độ nớc ra cao hơn 90°C) | Kiểm tra hệ thống làm mát |
- Động cơ không phát sinh ra được công suất.
Bộ lọc dầu hoặc bộ lọc khí bị tắc | Rửa sạch |
Con đội hoặc lò xo van bị hỏng | Thay mới |
Bơm vòi phun có sự cố | Kiểm tra và khắc phục sự cố |
Cha điều chỉnh thời gian phun rồi | Hiệu chỉnh theo quy định |
Hệ thống dầu đốt có không khí | Xả không khí ra |
áp lực nén không đủ | Kiểm tra van hơi, rò hơi hay xéc măng hỏng để sửa chữa |
Van dưới kết dầu không mở đủ- dầu khó vào | Mở hết van |
Cơ cấu điều khiển bộ điều tốc không tốt | Kiểm tra, điều chỉnh |
Ống giảm âm và ống xả hơi bị tắc | Lau sạch sẽ |
Khe hở van nạp, xả không chính xác | Kiểm tra điều chỉnh lại |
Đầu xy lanh bám nhiều bụi than | Tháo ra lau bụi |
Nhiệt độ máy quá cao (nhiệt độ nớc ra cao hơn 90°C) | Kiểm tra hệ thống làm mát |
Có xy lanh không làm việc hoặc làm việc yếu | Kiểm tra hệ thống bơm , vòi phun |
Thời gian phun đầu và lợng phun dầu không giống nhau | Điều chỉnh lại |
Hệ thống cung cấp dầu đốt có không khí lọt vào | Xả hết khí ra |
Ống dẫn dầu bị dò, trong dầu có lẫn nước | Kiểm tra đờng ống và dầu đốt |
Áp dụng nén của xy lanh không đủ hoặc các xy lanh có khác nhau | Kiểm tra và sửa chữa |
Bộ điều tốc làm việc không bình thường
|
Kiểm tra và sửa chữa |
Đường ống xả hơi bị tắc làm cho việc xả hơi tăng sức cản |
Lau chùi ống xả và ống tiêu âm |
Hơi từ động cơ bốc ra toả khói | Động cơ chạy bằng dầu Diezen có khói màu tro nhạt là máy làm việc bình thường. Có khói xanh tức là trong xy lanh có dầu nhờn vào buồng cháy. Có khói đen tức là dầu diezen nhiều quá chưa đốt hết. Phải kiểm tra các hiện tượng không bình thường trên để sửa chữa |